Cá chép – thức ăn lý tưởng của phụ nữ có thai

Theo các sách cổ, cá chép bổ tỳ vị, lợi tiểu, tiêu phù, thông sữa, chữa ho, lở loét…, là một trong những thực phẩm bổ dưỡng cho thai phụ. Do lợi tiểu, tiêu phù nên cá chép còn được dùng trong nhiều bệnh khác như gan, thận.

Một số món ăn bài thuốc từ cá chép:

Cá chép hầm gạo nếp: Có tác dụng an thai, bổ khí huyết, ôn tỳ vị, trừ mỏi mệt, thiếu máu, lợi sữa. Cá chép một con 250g, gừng một lát, gạo nếp 200g. Cá luộc chín tẩm rượu rồi cho táo gừng vào cháo nhừ.

Canh cá chép với táo: Kiện tỳ, dưỡng huyết, trợ thai sinh trưởng. Cá chép một con 500g, đại táo 40g. Cá làm sạch cho táo, cho ít muối vào nấu chín. Ăn cả và uống dần nước canh. Ăn tuần một lần, liên tục 2-3 lần.

Cá chép nấu canh đậu đỏ (hạt nhỏ): An thai bổ máu, lợi tiểu tiêu thũng. Cá chép để nguyên vảy một con 500g, nấu cùng 150g đậu đỏ cho nhừ để ăn cái và nước.

Cháo cá chép đậu xị: Có tác dụng an thai, lợi tiểu, kiện tỳ, dưỡng vị. Cá chép một con 500g, đậu xị 10g, hành 2 cây, gạo nếp 200g. Luộc cá lấy nước, cá bỏ xương, nấu cháo. Cháo nhừ cho đậu xị, hành, nấu sôi lại, chia 2 lần để ăn.

Cá chép, a giao chữa động thai: Cá chép một con 500 g, a giao (sao) 20 g, gạo nếp 100 g, nước vừa đủ, nấu cháo gần chín cho gừng, vỏ quýt, muối. Ăn liền một tuần thì khỏi.

Cháo cá chép, rễ gai: Có tác dụng an thai chữa mỏi lưng, phù thũng: Cá chép tươi một con (400-500g), rễ cây gai 15g, gạo nếp 100g, cá chép làm sạch nấu lấy nước bỏ xương. Rễ gai sắc lấy nước bỏ bã. Lấy nước cá, nước rễ gai nấu cháo ăn nóng ngày 2 lần, một liệu trình 3-5 ngày.

Cháo cá chép, hành, nghệ: Có tác dụng lợi tiểu, tiêu phù, lợi sữa: Cá chép một con 500g, gạo tẻ 100g, 2 cây hành, bột nghệ, rượu vang, gia vị. Cá chép làm sạch ướp rượu, bột nghệ, rồi luộc chín lóc bỏ xương lấy nạc và nước. Nấu cháo nhừ mới cho nước luộc cá, hành, gia vị vào, nấu sôi lại. Ăn vào buổi sáng và tối (trong Bản thảo cương mục không dùng nghệ mà lại dùng gừng và trần bì).

Canh cá chép, đẳng sâm, hoàng kỳ: Bổ tỳ, kiện vị, lợi tiểu, tiêu phù, an thai, lợi sữa. Cá chép một con 500g làm sạch, đẳng sâm 15g, hoàng kỳ 50g, cho vào túi rồi cùng cá nấu canh (để lửa nhỏ, lâu cho nhừ).

Canh cá chép, bạch truật: Kiện tỳ, lợi thủy, dưỡng huyết, an thai. Cá chép một con 500g, bạch truật 15g, phục linh 15g, đương quy, bạch thược, gừng tươi mỗi thứ 10g. Cá chép đánh vảy bỏ ruột, mang. Các vị thuốc bỏ vào túi vải, cùng nước 1.500ml, cá nấu chín. Ăn cá uống canh.

Canh cá chép đen: Kiện tỳ, thảm thấp, lợi tiểu, hết phù, an thai. Cá chép đen một con khoảng 500g, xích tiểu đậu 100g, bạch truật 20g, tang bạch bì 15g, trần bì 10g, hành hoa 3 cây. Cá chép làm sạch. Trước hết nấu xích tiểu đậu với 2 lít nước cho nở. Các vị thuốc khác cho vào túi vải rồi cho cá cùng vào nồi có đậu, ninh đến khi đậu nhừ thì cho hành, không cho muối. Ăn cá trước rồi ăn đậu, sau uống canh, ngày 3 lần thì hết.

Canh cá chép đỗ trọng: Ôn dương, bổ thận, lợi tiểu, tiêu thũng, chữa phù, đau lưng. Đuôi cá chép to 500g, đỗ trọng 30g, câu kỷ tử 30g, can khương (gừng khô) 10g. Cá chép làm sạch nấu chung với túi bỏ 3 vị thuốc. Hầm một giờ chia 2 lần ăn trong ngày cả cá và nước (bỏ bã thuốc), cũng có thể ăn hằng ngày hoặc cách ngày. Ăn 5-7 lần liền, nghỉ một thời gian rồi dùng tiếp.

BS. Phó Thị Thu Hương , Sức Khỏe & Đời Sống

Tên người phân loại theo ngũ hành

Đây là bảng họ tên đã phân loạị ngũ hành, Quý bạn có thể đùng những tên này thêm bớt vào tên và tên lót cho hợp với ngũ hành.

KIM hợp với THỔ và THỦY
MỘC hợp với THỦY và HỎA
THỦY hợp với KIM và MỘC
HỎA hợp với THỔ và MỘC
THỔ hợp với KIM và HỎA

KIM

MỘC

THỦY

HỎA

THỔ

Đoan
Ân
Dạ
Mỹ
Ái
Hiền
Nguyên
Thắng
Nhi
Ngân
Kính
Tích
Khanh
Chung
Điếu
Nghĩa
Câu
Trang
Xuyến
Tiền
Thiết
Đĩnh
Luyện
Cương
Hân
Tâm
Phong
Vi
Vân
Giới
Doãn
Lục
Phượng
Thế
Thăng
Hữu
Nhâm
Tâm
Văn
Kiến
Hiện
Khôi

Nguyễn
Đỗ
Mai
Đào
Trúc
Tùng
Cúc
Quỳnh
Tòng
Thảo
Liễu
Nhân
Hương
Lan
Huệ
Nhị
Bách
Lâm
Sâm
Kiện
Bách
Xuân
Quý
Quan
Quảng
Cung
Trà
Lam
Lâm
Giá
Lâu
Sài
Vị
Bản

Hạnh
Thôn
Chu
Vu
Tiêu
Đệ
Đà
Trượng
Kỷ
Thúc
Can
Đông
Chử
Ba
Thư
Sửu
Phương
Phần
Nam
Tích
Nha
Nhạ
Hộ
Kỳ
Chi
Thị
Bình
Bính
Sa
Giao
Phúc
Phước
Lệ
Thủy
Giang

Sương
Hải
Khê
Trạch
Nhuận
Băng
Hồ
Biển
Trí


Bùi
Mãn
Hàn
Thấp
Mặc
Kiều
Tuyên
Hoàn
Giao
Hợi

Kháng
Phục
Phu
Hội
Thương
Trọng
Luân
Kiện
Giới
Nhậm
Nhâm
Triệu
Tiến
Tiên
Quang
Toàn
Loan
Cung
Hưng
Quân
Băng
Quyết
Liệt
Lưu
Cương
Sáng
Khoáng
Vạn
Hoa

Huyên
Tuyên
Hợp
Hiệp
Đồng
Danh
Hậu
Lại
Lữ

Nga
Tín
Nhân
Đoàn
Vu
Khuê
Tráng
Khoa
Di
Giáp
Như
Phi
Vọng
Tự
Tôn
An
Uyên
Đạo
Khải
Khánh
Khương
Khanh
Nhung
Hoàn
Tịch
Ngạn
Bách

Kỷ
Cấn
Quyết
Trinh
Liêu
Đan
Đài
Cẩm
Bội
Ánh
Thanh
Đức
Thái
Dương
Thu
Thước

Huân
Hoán
Luyện
Noãn
Ngọ
Nhật
Minh
Sáng
Huy
Quang
Đăng
Hạ
Hồng
Bính
Kháng
Linh
Huyền
Cẩn
Đoạn
Dung
Lưu
Cao
Điểm
Tiết
Nhiên
Nhiệt
Chiếu
Nam
Kim
Ly
Yên
Thiêu
Trần
Hùng
Hiệp
Huân
Lãm
Cát
Sơn
Ngọc
Bảo
Châu
Châm
Nghiễn
Nham
Bích
Kiệt
Thạc
Trân
Anh
Lạc

Chân
Côn
Điền
Quân
Trung
Diệu
San
Tự
Địa
Nghiêm
Hoàng
Thành
Kỳ

Viên
Liệt
Kiên
Đại
Bằng
Công
Thông
Diệp
Đinh
Vĩnh
Giáp
Thân
Bát
Bạch
Thạch
Hòa
Lập
Thảo
Huấn
Nghị
Đặng
Trưởng
Long
Độ
Khuê
Trường

Nguồn: xemtuong.net